1. Quản lý và theo dõi, giám sát thông qua Dashboard trực quan.


2. Quản lý/cập nhật thông tin doanh nghiệp, hoạt động của doanh nghiệp trong lĩnh vực bưu chính, viễn thông, tần số vô tuyến điện.

3. Quản lý và thực hiện nghiệp vụ cấp phép lĩnh vực bưu chính viễn thông – tần số vô tuyến điện (e-form).

4. Hệ thống báo cáo trực tuyến định kỳ/đột xuất, lập biểu mẫu báo cáo, lập phiếu khảo sát, lấy ý kiến; chức năng tổng hợp, thống kê, theo dõi, phân tích/đánh giá số liệu, các chỉ số liên quan đến lĩn vực bưu chính viễn thông – tần số vô tuyến điện.
5. Hệ thống cảnh báo theo thời hạn (liên quan đến cập nhật báo cáo định kỳ, đột xuất… ), tương tác nhắc việc (liên quan đến các nhiệm vụ, công việc theo chỉ đạo/yêu cầu/đề nghị).
6. Quản lý văn bản pháp quy, tạo lập và theo dõi quá trình xử lý các nội dung chỉ đạo, chương trình, kế hoạch lĩnh vực bưu chính viễn thông – tần số vô tuyến điện.
7. Quản lý/cập nhật cơ sở hạ tầng bưu chính – viễn thông thụ động (trực tuyến): vị trí đài/trạm Phát thanh truyền hình, truyền thanh cơ sở, vị trí trạm BTS, vị trí trạm thông tin đa năng, hướng tuyến/độ dài mạng cáp ngầm, vị trí lắp đặt camera, điểm phục vụ bưu chính,… theo phạm vi khu vực, theo địa giới hành chính – Phục vụ, theo doanh nghiệp, theo công nghệ,… phục vụ nhiệm vụ thực hiện quy hoạch Hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động; thực hiện chiến lược phát triển hạ tầng viễn thông và hạ tầng số, xã hội số.

8. Tích hợp dữ liệu về giấy phép BC-VT-TSVTĐ với Bộ KHCN – Vụ Bưu chính (quản lý doanh nghiệp Bưu chính), Cục Viễn thông (quản lý doanh nghiệp viễn thông, thông tin thuê bao,…), Cục TSVTĐ (quản lý doanh nghiệp cấp phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện).
9. Tích hợp trên nền bản đồ số dùng chung (GIS) của Thành phố.

10. Quản trị hệ thống: Tạo, phân quyền và quản lý tài khoản người dùng, theo dõi hoạt động.